Danh sách bài viết

Tìm thấy 23 kết quả trong 0.53651189804077 giây

Chính phủ Mỹ kêu gọi thợ săn tiêu diệt 500.000 con cú

Các ngành công nghệ

Cục Cá và Động vật hoang dã Mỹ muốn thợ săn bắn hơn 500.000 con cú lông sọc để góp phần bảo vệ các loài bản xứ khác.

WFP triển khai xe robot tích hợp AI tham gia cứu trợ nhân đạo

Các ngành công nghệ

Các xe robot tích hợp trí tuệ nhân tạo (AI) có thể phân phát các gói thực phẩm đến những khu vực xảy ra xung đột và thiên tai, góp phần bảo toàn mạng sống của các nhân viên hỗ trợ nhân đạo.

Ăn côn trùng là góp phần bảo vệ Trái đất

Các ngành công nghệ

Côn trùng được coi là món ăn yêu thích của nhiều người châu Á. Nó là một nguồn thực phẩm giàu protein và có lượng khí thải carbon thấp so với các nguồn thực phẩm khác.

Các nhà khoa học Mỹ chế tạo bê tông từ vỏ tôm như thế nào mà có thể chắc chắn đến vậy?

Các ngành công nghệ

Mới đây, các nhà khoa học Mỹ đã công bố công trình nghiên cứu về việc làm bê-tông từ vỏ tôm cực kỳ chắc chắn mà còn góp phần bảo vệ môi trường và tiết kiệm.

Ô tô điện không thực sự sạch nhưng chúng vẫn sẽ góp phần bảo vệ môi trường

Các ngành công nghệ

Dù vẫn đang mang đến những lo ngại môi trường không khác gì xe chạy xăng, những chiếc xe chạy động cơ điện vẫn sẽ là lời giải cho những vấn đề môi trường cấp bách của chúng ta.

Nuviz Ride - Thiết bị hiển thị HUD dành cho người lái mô tô

Các ngành công nghệ

Về cơ bản, Nuviz Ride:HUD sẽ được gắn trên phần bảo vệ cằm của nón bảo hiểm full-face và chiếu hình ảnh trực tiếp lên bề kính trong suốt của chiếc nón.

Phát hiện kiểu phân bào mới

Y tế - Sức khỏe

Các nhà nghiên cứu tại Đại học Wisconsin Trung tâm Ung thư Carbone đã phát hiện ra một hình thức mới của sự phân chia tế bào trong các tế bào của con người.

Polime “sạch” làm từ… cáu rượu!

Sinh học

Chế tạo nhựa polime từ cáu (cặn) rượu sau quá trình làm rượu... Các nhà khoa học thừa nhận, sáng chế này có tính kinh tế cao, góp phần bảo vệ môi trường. Thế nhưng đây lại là sáng chế của một nhóm sinh viên.

Linh miêu tha xác cự đà ngay trước mặt du khách

Các ngành công nghệ

Linh miêu đuôi cộc góp phần bảo vệ sinh vật bản địa khi hạ gục kỳ đà xanh, loài vật ngoại lai ở bang Florida, Mỹ.

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường THPT Phan Bội Châu

Sinh học

Từ một tế bào xoma có bộ NST lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các NST không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ NST 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác liên tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ NST 4n chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Các nhà khoa học Nga và Thụy Điển tìm ra cách diệt tế bào ung thư

Y tế - Sức khỏe

Các nhà khoa học gọi "thảm họa phân bào" là một trong những cơ chế tự vệ của cơ thể để tiêu diệt tế bào khi nó biến thành các cấu tạo ung thư và trở nên mối đe dọa đối với sự sống.

Nuviz Ride - Thiết bị hiển thị HUD dành cho người lái mô tô

Các ngành công nghệ

Về cơ bản, Nuviz Ride:HUD sẽ được gắn trên phần bảo vệ cằm của nón bảo hiểm full-face và chiếu hình ảnh trực tiếp lên bề kính trong suốt của chiếc nón.

Phú Thọ sản xuất gà giống bằng thụ tinh nhân tạo

Các ngành công nghệ

Thành công của mô hình sản xuất gà bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo tại Trung tâm Giống vật nuôi tỉnh Phú Thọ không những cung cấp cho người chăn nuôi giống gà chất lượng cao, sạch bệnh mà còn góp phần bảo tồn được nhiều giống gà qúy.

Sản xuất phân bón từ rơm rạ

Các ngành công nghệ

Rơm rạ không nên đốt cháy mà có thể sử dụng các chế phẩm vi sinh để có thể phân hủy nhanh và trở thành phân hữu cơ góp phần bảo vệ môi trường, một chuyên gia sinh học đưa ra lời khuyên.

Bộ TT&TT đưa mục tiêu phát triển 5 nhóm sản phẩm, dịch vụ thúc đẩy hệ sinh thái số Việt Nam

Các ngành công nghệ

Bộ TT&TT cho rằng, việc thúc đẩy phát triển hệ sinh thái số Việt Nam có vai trò quan trọng trong thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội một cách bền vững, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh...

Nga-Việt Nam mở rộng hợp tác trong lĩnh vực không gian vũ trụ

Các ngành công nghệ

Sputnik đưa tin, bộ phận báo chí của Cơ quan Vũ trụ Liên bang Nga ngày 27/6 thông báo, Tổng công ty nhà nước Nga Roscosmos vừa ký bản ghi nhớ với Việt Nam về việc tăng cường hiểu biết lẫn nhau và mở rộng hợp tác trong lĩnh vực không gian vũ trụ.

Ô tô điện không thực sự sạch nhưng chúng vẫn sẽ góp phần bảo vệ môi trường

Các ngành công nghệ

Dù vẫn đang mang đến những lo ngại môi trường không khác gì xe chạy xăng, những chiếc xe chạy động cơ điện vẫn sẽ là lời giải cho những vấn đề môi trường cấp bách của chúng ta.

Thiết kế và chế tạo thành công thiết bị phục vụ định vị, giám sát theo thời gian thực vị trí và trạng thái các thiết bị di động có nguồn phóng xạ

Các ngành công nghệ

TS. Trần Quang Vinh và các cộng sự trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã thiết kế và chế tạo thành công thiết bị phục vụ định vị, giám sát theo thời gian thực vị trí và trạng thái các thiết bị di động có nguồn phóng xạ. Đề tài mới được nghiệm thu ngày 31/12/2016 tại Hà Nội. Thành công này đã góp phần giúp các cơ quan chức năng quản lý và giám sát các nguồn phóng xạ tốt hơn, có thể phát hiện, phòng ngừa, và ngăn chặn kịp thời các hành vi tiếp cận trái phép nguồn phóng xạ trong quá trình sử dụng, vận chuyển và lưu giữ nguồn phóng xạ, góp phần bảo đảm an toàn và an ninh nguồn phóng xạ. Đây là đ

Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 12

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Điều kiện thuận lợi nhất để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở nước ta là A. người dân có truyền thống và kinh nghiệm trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm. B. nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước tăng nhanh, chính sách đầu tư của nhà nước. C. có đất ba dan màu mỡ, tầng phong hóa sâu, phân bố tập trung trên bề mặt cao nguyên rộng lớn bằng phẳng. D. cơ sở hạ tầng và mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư ngày càng hiện đại. Câu 2: Nhà máy thủy điện Yaly nằm trên sông nào? A. Sông Xê Xan. B. Sông Đồng Nai. C. Sông Ba. D. Sông Xrê Pôk. Câu 3: Sự khác biệt về thế mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển giữa vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ được thể hiện rõ nhất trong các ngành A. khai thác khoáng sản, cảng biển. B. du lịch, khai thác khoáng sản. C. ngư nghiệp, cảng biển. D. du lịch, ngư nghiệp. Câu 4: Nguyên nhân quan trọng nhất tạo nên sự khác nhau về cơ cấu cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là A. địa hình, khí hậu và nguồn nước. B. địa hình, đất và khí hậu C. đất, địa hình và nguồn nước. D. trình độ thâm canh và cơ sở hạ tầng. Câu 5: Địa phương nào dưới đây không giáp tỉnh Hải Dương? A. Hải Phòng. B. Bắc Giang C. Hà Nội. D. Quảng Ninh. Câu 6: Cho biểu đồ sau: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A.Sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi năm 1999 và 2014. B.Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi năm 1999 và 2014. C.Tốc độ tăng trưởng dân số phân theo nhóm tuổi năm 1999 và 2014. D.Tình hình dân số phân theo nhóm tuổi năm 1999 và 2014. Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển kinh tế các đảo, quần đảo là A. góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, duy trì đa dạng sinh học. B. tạo thêm việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. C. tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo thế phát triển kinh tế liên hoàn. D. khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo. Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ? A.Là vùng lãnh thổ có diện tích lớn nhất cả nước B. Là vùng đông dân và có trữ lượng than nâu lớn nhất cả nước. C. Là vùng có các cửa khẩu quốc tế lớn nhất cả nước. D. Là vùng có nhiều tỉnh, thành phố thuộc Trung ương nhất cả nước. Câu 9: Cho bảng số liệu: GDP CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TỂ (Đơn vị: tỉ đồng) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Để thể hiện quy mô GDP của nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 – 2014, biểu đồ nào thích hợp nhất? A. Miền. B. Đường C. Tròn D. Cột chồng Câu 10: Phương hướng trọng tâm trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là A. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. B. đẩy mạnh phát triển ngành du lịch và các ngành dịch vụ. C. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. D. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hóa. Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng về biển Đông nước ta? A. Là yếu tố quy định khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa B. Có diện tích khoảng 3,477 triệu km2. C. Tiếp giáp với vùng biển của các nước Đông Nam Á và Trung Quốc. D. Là lợi thế quan trọng để nước ta đẩy mạnh giao lưu hợp tác quốc tế. Câu  12:  Ý nghĩa quan  trọng  nhất của  việc hình thành  cơ cấu kinh  tế nông-lâm-ngư nghiệp  ở Bắc Trung Bộ là A. giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân. B. góp phần chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế, bảo vệ môi trường. D. tăng cường các mối giao lưu với các quốc gia và vùng kinh tế lân cận. D. góp phần tạo ra cơ cấu ngành, tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian lãnh thổ. Câu 13: Thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm và sản xuất vật liệu xây dựng ở vùng đồng bằng sông Hồng là A. đất và nước. B. biển và khoáng sản. C. cơ sở hạ tầng và đất. D. dân cư, lao động và nước. Câu 14: Các đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, đất cát pha thuận lợi cho phát triển A. cây công nghiệp lâu năm. B. chuyên canh cây rau đậu. C. chuyên canh cây lúa nước. D. cây công nghiệp hàng năm. Câu 15: Cho bảng số liệu: Sản lượng lúa và ngô của nước ta giai đoạn 2000-2015 (Đơn vị: nghìn tấn) Chọn biểu đồ thích hợp nhất thể sản lượng lúa và ngô giai đoạn 2000-2015 ? A. Biểu đồ cột B. Biểu đồ tròn C. Biểu đồ đường D. Biểu đồ kết hợp Câu 16: Khó khăn lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ là A. diện tích đất mặn, đất phèn lớn, rừng đang bị suy giảm nghiêm trọng. B. tài nguyên khoáng sản còn nghèo, cơ cấu khoáng sản không đa dạng C. mùa khô kéo dài 4-5 tháng nên thường xuyên xảy ra tình trạng thiếu nước cho cây trồng,    cho sinh hoạt dân cư và cho công nghiệp. D. dân số tập trung quá đông, hệ thống cơ sở hạ tầng còn lạc hậu. Câu 17: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về ngành thủy sản nước ta năm 2007? A. Thanh Hóa, Nghệ An là các tỉnh có ngành thủy sản đứng đầu vùng Bắc Trung Bộ. B. An Giang là tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước. C. Bà Rịa- Vũng Tàu là tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản đứng đầu Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Kiên Giang là tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản lớn nhất cả nước. Câu 18: Mỏ thiếc Tĩnh Túc thuộc tỉnh A. Cao Bằng. B. Yên Bái. C. Hà Giang. D. Bắc Kạn. Câu 19: Ngành có tác động mạnh mẽ đến cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ là A. dịch vụ. B. công nghiệp cơ khí chế tạo. C. công nghiệp điện tử tin học. D. công nghiệp dầu khí. Câu 20: Điều kiện thuận lợi để vùng Duyên hải Nam Trung Bộ xây dựng các cảng nước sâu là A. có hệ thống núi ăn lan ra sát biển. B. có nhiều vũng vịnh nước sâu kín gió. C. lãnh thổ hẹp ngang và tất cả các tỉnh đều giáp biển. D. có nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất. Câu 21: Vấn đề khó khăn nhất đối với sự phát triển công nghiệp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Hệ thống cơ nhiên liệu, năng lượng chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển. B. Lao động còn thiếu, trình độ nhân công thấp. C. Hệ thống hệ thống mạng lưới giao thông còn chưa được quan tâm đầu tư đúng mức. D.Tình trạng hạn hán, sạt lở bờ biển diễn ra ngày càng nghiêm trọng. Câu 22: Tỉnh có diện tích tự nhiên lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi C. Bình Thuận. D. Phú Yên. Câu 23: Cho bảng số liệu sau: Diện tích và dân số các vùng trên cả nước năm 2015 Vùng Diện tích (km2) Dân số (nghìn người) Đồng bằng sông Hồng 21060,0 20925,5 Trung du và miền núi Bắc Bộ 95266,8 11803,7 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 95832,4 19658,0 Tây Nguyên 54641,0 5607,9 Đông Nam Bộ 23590,7 16127,8 Đồng bằng sông Cửu Long 40576,0 17590,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê,2016) Nhận xét nào sau đây không đúng về mật độ dân số của các vùng nước ta năm 2015? A. Mật độ dân số của đồng bằng sông Cửu Long thấp hơn đồng bằng sông Hồng B. Mật độ dân số của Đông Nam Bộ cao hơn đồng bằng sông Hồng. C. Mật độ dân số của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên D. Mật độ dân số của Bắc Trung Bộ cao hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ . Câu 24: Trong các ngành giao thông vận tải sau đây của nước ta, những ngành nào có ý nghĩa quan trọng đối với vận tải quốc tế? A. Đường bộ, đường hàng không. B. Đường sắt, đường biển. C. Đường biển, đường hàng không. D. Đường biển, đường sông. Câu 25: Tuyến quốc lộ nào dưới đây không đi qua tỉnh Hải Dương? A. Quốc lộ 3. B. Quốc lộ 5. C. Quốc lộ 18. D. Quốc lộ 37. Câu 26: Nhận định nào sau đây không đúng về ngành giao thông vận tải nước ta? A. Mạng lưới giao thông vận tải nước ta phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại hình vận tải khác nhau. B. Quốc lộ 1 là tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta, nối hầu hết các vùng kinh tế và các trung tâm kinh tế lớn của cả nước. C. Mạng lưới đường sắt bao phủ rộng khắp cả nước trong đó tập trung chủ yếu các tỉnh phía Nam. D. Hàng không là ngành non trẻ nhưng có bước tiến rất nhanh nhờ chiến lược phát triển táo bạo, quan tâm hiện đại hóa cơ sở vật chất. Câu 27: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là A. đất mặn. B. đất xám C. đất phèn. D. đất phù sa ngọt. Câu 28: Nhận định nào sau đây không đúng về ngành thương mại nước ta? A. Thị trường hàng hóa trong nước ngày càng đa dạng phong phú, thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. B. Cán cân thương mại nước ta chủ yếu xuất siêu. C. Kim ngạch xuất nhập khẩu của nước ta tăng liên tục. D. Thị trường buôn bán ngày càng mở rộng theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa. Câu 29: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở ngành nông-lâm nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là A. thay đổi cơ cấu cây trồng. B. bảo vệ tài nguyên rừng. C. đảm bảo vấn đề năng lượng. D. thủy lợi. Câu 30: Cho biểu đồ: DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA NGÀNH TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005-2012 Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp nước ta giai đoạn 2005-2012? A. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh. B. Diện tích cây công nghiệp hằng năm giảm đi. C. Giá trị sản xuất tăng khá nhanh và liên tục. D. Diện tích cây công nghiệp hằng năm nhiều hơn cây lâu năm. Câu 31: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết Vườn quốc gia nào dưới đây nằm trên các đảo? A. Bái Tử Long. B. Xuân Thủy. C. Vũ Quang. D. U Minh Thượng. Câu 32: Nhận định nào sau đây đúng với vùng đồng bằng sông Cửu Long? A. Là vùng có diện tích lớn nhất và gồm nhiều tỉnh, thành phố thuộc Trung ương nhất cả nước. B. Là vùng có ba mặt giáp biển. C. Là vùng có nhiều huyện đảo nhất cả nước. D. Là vùng kinh tế lớn nhất cả nước, có ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phát triển nhất cả nước. Câu 33: Khó khăn lớn nhất đối với khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây đặc sản và cây ăn quả của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. mạng lưới cơ sở công nghiệp chế biến còn thiếu. B. hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối và tình trạng thiếu nước vào mùa đông. C. trình độ canh tác của đồng bào dân tộc còn lạc hậu. D. thị trường tiêu thụ biến động. Câu 34: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc cải tạo đất mặn, đất phèn ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là A. tạo ra các giống lúa chịu mặn, chịu phèn và bảo vệ tài nguyên rừng. B. thay đổi cơ cấu ngành nông nghiệp và thủy lợi. C. đảm bảo nước ngọt trong mùa khô và phát triển công nghiệp chế biến. D. đảm bảo nước ngọt trong mùa khô và thủy lợi. Câu 35: Tuyến đường Hồ Chí Minh chạy qua Bắc Trung Bộ hoàn thành sẽ có ý nghĩa lớn trong việc A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các huyện phía tây, hình thành mạng lưới đô thị mới. B. thúc đẩy sự phát triển kinh tế các huyện phía đông, hình thành mạng lưới đô thị mới. C. đẩy mạnh thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài đối với vùng đồng bằng ven biển. D. đẩy mạnh mối giao lưu kinh tế giữa các địa phương trong vùng với nước bạn Lào. Câu 36: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉ trọng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước giai đoạn 1995-2007 thay đổi như thế nào? A. Giảm 8,7 %. B. Tăng 8,7%. C. Tăng 10,2%. D. Tăng 9,3 %. Câu 37: Sắp xếp các huyện đảo dưới đây theo thứ tự từ Bắc vào Nam: A. Cát Hải, Lý Sơn, Cô Tô, Côn Đảo, Phú Quốc. B. Cát Hải, Phú Quốc, Lý Sơn, Cô Tô, Côn Đảo. C. Cô Tô, Cát Hải, Lý Sơn, Côn Đảo, Phú Quốc. D. Lý Sơn, Cô Tô, Côn Đảo, Phú Quốc, Cát Hải. Câu 38: Cho biểu đồ sau: BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH   Nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ, lượng mưa của Thành phố Hồ Chí Minh? A. Nhiệt độ các tháng ít có sự chênh lệch. B. Mưa tập trung chủ yếu vào thu- đông. C. Lượng mưa tháng II thấp nhất. D. Nhiệt độ tháng IV lớn nhất. Câu 39: Nhận định nào sau đây không phải là ý nghĩa của các nhà máy thủy điện đối với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A.Góp phần phân bố lại dân cư, lao động, giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập người dân. B.Là cơ sở để phát triển ngành thủy sản, du lịch. C.Tạo ra sự thay đổi không nhỏ về môi trường sinh thái và cảnh quan tự nhiên. D.Tạo ra động lực mới cho sự phát triển, tạo tiền đề phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản. Câu 40:  Dựa vào  Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết lễ hội nào dưới đây không   thuộc vùng đồng bằng sông Hồng? A. Chùa Hương. B. Phủ Giầy C. Đền Hùng D. Cổ Loa  

Đề kiểm tra môn sinh học 10 chương phân bào

Sinh học

Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia nhân được thực hiện nhờ:

Đề số 8 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết dừa được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây? A. Phú Yên, Bình Thuận. B. Quảng Ngãi, Bình Định. C. Phú Yên, Bình Định.    D. Khánh Hòa, Ninh Thuận. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi có độ cao nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam là A. Kon Ka Kinh.               B. Lang Biang.  C. Chư Yang Sin.             D. Ngọc Linh. Câu 3: Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm là A. phân bố đô thị đều giữa các vùng.    B. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh. C. trình độ đô thị hóa thấp.   D. tỉ lệ dân thành thị giảm. Câu 4: Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là A. núi cao.                   B. đồi núi thấp. C. đồng bằng.              D. núi trung bình. Câu 5: Châu lục có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là A. châu Á.                   B. châu Mĩ. C. châu Âu.                  D. châu Phi. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, lưu vực sông có diện tích lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là A. sông Cả.                  B. sông Chu. C. sông Gianh.              D. sông Bến Hải. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh ở Tây Nguyên không giáp với Lào hoặc Campuchia là A. Đắk Lắk.                       B. Gia Lai. C. Kon Tum.                      D. Lâm Đồng. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc? A. Quảng Ninh.                 B. Hưng Yên. C. Bắc Giang.                    D. Bắc Ninh. Câu 9: Đông Nam Á biển đảo có dạng địa hình chủ yếu nào? A. Đồi, núi và núi lửa.   B. Núi và cao nguyên. C. Các thung lũng rộng D. Đồng bằng châu thổ rộng lớn. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Vân Phong.                   B. Năm Căn.  C. Định An.                       D. Phú Quốc. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ, chiếm tỉ trọng cao nhất là A. thương mại.   B. dịch vụ. C. công nghiệp và xây dựng.  D. nông, lâm, thủy sản. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, điểm du lịch biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ? A. Đá Nhảy.                      B. Đồ Sơn.   C. Sầm Sơn.                     D. Thiên Cầm. Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích trồng cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 – 2007? A. Diện tích cây hàng năm tăng liên tục. B. Diện tích cây lâu năm tăng liên tục. C. Diện tích cây lâu năm luôn lớn hơn cây hàng năm. D. Năm 2007, diện tích cây lâu năm lớn hơn gần 2,2 lần cây hàng năm. Câu 14: Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên khô nóng ở Bắc Trung Bộ nước ta? A. Gió phơn Tây Nam.       B. Gió mùa Đông Bắc C. Gió mùa Tây Nam  D. Gió mùa Đông Nam Câu 15: Cho biểu đồ:     Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào dưới đây? A. Tốc độ tăng trưởng tổng số dân,sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta năm 2015. B. Tốc độ tăng trưởng tổng số dân,sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta qua các năm. C. Tổng số dân,sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta năm 2015. D. Tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta qua các năm. Câu 16: Cho bảng số liệu: GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tỉ USD) Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên? A. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới tăng giảm không ổn định. B. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc có xu hướng giảm. C. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc luôn ổn định. D. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc ngày càng tăng. Câu 17: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng A. tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III. B. giảm tỉ trọng khu vực I và III, tăng tỉ trọng khu vực II. C. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III. D. tăng tỉ trọng khu vực I và III, giảm tỉ trọng khu vực II. Câu 18: Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, có tỉ trọng giảm nhưng vẫn luôn giữ vai trò chủ đạo là A. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.    B. kinh tế Nhà nước. C. kinh tế tư nhân.         D. kinh tế ngoài Nhà nước. Câu 19: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên? A. Số dân vùng nông thôn của nước ta ngày càng giảm. B. Tỉ lệ dân số nông thôn của nước ta giảm đi nhanh chóng. C. Số dân và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta không tăng. D. Sự chênh lệch tỉ lệ dân số giữa nông thôn và thành thị đang thu hẹp Câu 20: Việc làm đường hầm ô tô qua Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần A. mở rộng giao thương với nước bạn Lào. B. mở rộng giao thương với nước bạn Campuchia. C. làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc - Nam. D. làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Đông - Tây. Câu 21: Khó khăn nào không phải của vùng đồng bằng sông Cửu Long? A. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền. B. Bão và áp thấp nhiệt đới. C. Thiếu nước trong mùa khô. D. Phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn. Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng? A. Tỉ trọng nhỏ hơn công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. B. Giá trị sản xuất tăng liên tục qua các năm. C. Các ngành sản xuất chính rất đa dạng. D. Tập trung dày đặc nhất ở đồng bằng sông Cửu Long. Câu 23: Nơi nào của Hoa Kì có đặc điểm địa hình “bao gồm các dãy núi trẻ chạy song song, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên”? A. Vùng Coóc-đi-e.  B. Dãy núi già A-pa-lat. C. Vùng Trung tâm.   D. Ven Đại Tây Dương. Câu 24: Cho biểu đồ:   Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng A. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản thấp và hầu như không biến động. B. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản không ổn định. C. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản cao hàng đầu thế giới. D. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản giảm liên tục. Câu 25: Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là A. thay thế cây lương thực.   B. nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. C. mặt hàng xuất khẩu thu ngoại tệ. D. khai thác thế mạnh về đất đai. Câu 26: Nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt xa bờ vì A. nguồn lợi hải sản ven bờ đã cạn kiệt. B. góp phần bảo vệ môi trường vùng biển. C. nước ta có nhiều ngư trường xa bờ.   D. hiệu quả kinh tế cao, bảo vệ chủ quyền. Câu 27: Tài nguyên khoáng sản nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là A. dầu mỏ và khí đốt.  B. nước khoáng và vàng.  C. than đá và sắt.    D. đá vôi và than bùn. Câu 28: Để thu hút vốn đầu tư và công nghệ của nước ngoài, Trung Quốc đã A. xây dựng nhiều thành phố, làng mạc. B. thành lập các đặc khu kinh tế, khu chế xuất. C. tiến hành tư nhân hóa, cơ chế thị trường. D. tiến hành cải cách ruộng đất. Câu 29: Điều kiện nào sau đây không đúng với vùng Bắc Trung Bộ trong phát triển công nghiệp? A. Cửa ngõ thông ra biển để mở rộng giao lưu với các nước. B. Giáp với đồng bằng sông Hồng, có nguồn lao động và thị trường. C. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú. D. Có cơ sở vật chất kỹ thuật tốt phục vụ cho công nghiệp. Câu 30: Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là A. sản xuất nhỏ, công cụ thủ công.     B. phần lớn sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ. C. sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp. D. đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa.                  Câu 31: Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta là A. nguồn lợi thủy sản. B. điều kiện khí hậu. C. địa hình đáy biển. D. chế độ thủy văn. Câu 32: Nhân tố không đúng khi nói về thuận lợi đối với việc sản xuất muối ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. người dân có kinh nghiệm lâu đời.  B. địa hình vùng bờ biển có nhiều vũng vịnh. C. số giờ nắng và gió trong năm nhiều.  D. không có các hệ thống sông ngòi lớn. Câu 33: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu đối với việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. thủy lợi.                 B. khí hậu.  C. giống.                    D. thị trường. Câu 34: Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là A. đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.   B. quy hoạch lại các vùng chuyên canh. C. đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm.  D. tìm thị trường xuất khẩu ổn định. Câu 35: Ý nào không đúng trong việc phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Ngăn chặn được các thiên tai đến với vùng. B. Nâng cao đời sống, thay đổi tập quán sản xuất của người dân. C. Bảo vệ an ninh quốc phòng vùng biên giới. D. Góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế của vùng. Câu 36: Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong thời gian gần đây là A. cơ sở vật chất - kĩ thuật tốt.   B. nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao. C. mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm.   D. điều kiện tự nhiên thuận lợi. Câu 37: Cho bảng số liệu: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2015 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, NXB Thống kê, 2017) Để thể hiện tổng số dân, số dân thành thị và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 2000 – 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường.                         B. Cột. C. Kết hợp.                       D. Miền. Câu 38: Biện pháp nào không hợp lí khi sử dụng và cải tạo thiên nhiên của đồng bằng sông Cửu Long? A. Khai thác tối đa các nguồn lợi trong mùa lũ. B. Bón phân hữu cơ để nâng cao độ phì cho đất. C. Chia ô nhỏ trong đồng ruộng để thau chua, rửa mặn. D. Tìm các giống lúa chịu được đất phèn, mặn. Câu 39: Hướng nào dưới đây không đặt ra để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta? A. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. B. Xây dựng cơ cấu ngành tương đối linh hoạt. C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng. D. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ. Câu 40: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến năng suất lúa ở đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước là A. lịch sử khai thác lâu đời.    B. trình độ thâm canh cao. C. đất đai màu mỡ.     D. cơ sở hạ tầng tốt.  

Sử dụng mùi tây và thì là trong điều chế thuốc điều trị ung thư

Hóa học

Ta đã biết các tế bào ung thư phân chia nhanh và liên tục hơn so với các tế bào bình thường. Do đó, lợi dụng điều này, hầu hết các phác đồ hóa trị dành cho ung thư hiện nay đều dựa trên cơ sở sử dụng các chất chống phân bào, nhắm đích tới các tế bào có tốc độ phân chia nhanh như tế bào ung thư, nhằm ức chế sự sinh trưởng của các tế bào này bằng cách phá vỡ quá trình phân chia tế bào. Vốn có khả năng phân chia và phát triển mạnh mẽ, tế bào ung thư vì thế nhạy cảm hơn đối với sự tác động của các chất chống phân bào. Từ trước đến nay, các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào phương pháp tổng hợp 214

Mụn trứng cá có thể giúp làm chậm các dấu hiệu lão hóa

Sinh học

Các nhà khoa học tại Đại học Hoàng gia London cho biết những người trước đây từng bị mụn trứng cá có thể có các đoạn telomere (trình tự lặp lại DNA ở các đầu mút của nhiễm sắc thể) trong tế bào bạch cầu dài hơn, nghĩa là tế bào của họ có thể được bảo vệ tốt hơn và chống lại lão hoá. Telomere là trình tự nucleotide lặp lại ở đầu mút của nhiễm sắc thể, có vai trò bảo vệ các nhiễm sắc thể khỏi bị dính vào nhau trong quá trình phân bào. Tuổi càng cao thì các đoạn telomere này càng co lại và ngắn dần đi, thậm chí dẫn tới quá trình chết của tế bào, đây là một phần trong quá trình